hình 1 hình 1 hình 1 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4 hình 4
Phê duyệt mức hỗ trợ đối với công trình kết cấu hạ tầng thuộc CTMTQG Nông thôn mới (21/07/2014)
Ngày 21/7, Chủ tịch UBND tỉnh Lê Phước Thanh đã kí Quyết định số 2233/QĐ-UBND, phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.

 Theo đó, phạm vi áp dụng là các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; phân theo các khu vực như sau: Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã miền núi: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã miền núi: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã miền núi: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã miền núi Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã miền núi Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã miền núi: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành phố đã nêu ở khu vực I.  

Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới.
 
Đối với những công trình đã có quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự toán (đối với công trình được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ) trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung Quyết định đã phê duyệt.
 
Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh với mức hỗ trợ tối đa như sau:
 
TT
Nội dung hỗ trợ
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới
Mức hỗ trợ đầu tư tối đa
từ ngân sách TW, tỉnh
Xã khu vực I
Xã khu vực II
1
Xây dựng Trụ sở xã
 
 
 
1.1
Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường)
Nhà 02-03 tầng
Diện tích sàn tối thiểu 650m2
2.700 triệu đồng
3.100 triệu đồng
2
Xây dựng Trường học
 
 
 
2.1
Xây mới Phòng học Trường mầm non
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
280 triệu đồng/phòng
320 triệu đồng/phòng
2.2
Xây mới Phòng học trường Tiểu học
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
190 triệu đồng/phòng
220 triệu đồng/phòng
2.3
Xây mới Phòng học trường THCS
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
250 triệu đồng/phòng
290 triệu đồng/phòng
2.4
Xây mới các Phòng chức năng
Phòng chức năng đạt theo chuẩn quốc gia
3,5 triệu/m2
4 triệu/m2
3
Xây dựng Trạm Y tế xã
 
 
 
3.1
Xây mới Trạm Y tế xã
Trạm Y tế đạt chuẩn Bộ Y tế có từ 10 phòng chức năng trở lên, tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
1.900 triệu đồng
2.150 triệu đồng
3.2
Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương
Tối thiểu có 6 phòng chức năng, tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
1.250 triệu đồng
1.400 triệu đồng
4
Cơ sở vật chất văn hóa
 
 
 
4.1
Xây mới Hội trường UBND xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng)
Nhà 1 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 03 phòng chức năng đối với xã đồng bằng.
Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi
1.450 triệu đồng
850 triệu đồng
4.2
Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá)
Diện tích tối thiểu từ 5.000 - 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, 1 phía sân có khán đài
700 triệu đồng
800 triệu đồng
4.3
Xây mới Nhà văn hóa thôn
Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã đồng bằng và từ 50-80 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, có sân khấu, hệ thống vệ sinh, nhà để xe
300 triệu đồng
300 triệu đồng
 
 
Nhà Gươl khoảng 100m2
 
400 triệu đồng
4.4
Xây mới khu thể thao thôn
Diện tích từ 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước
70 triệu đồng
50 triệu đồng
5
Đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng
 
 
 
5.1
Cứng hóa đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng
Bề rộng nền, bề rộng mặt và tải trọng theo quy định tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh về ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ xóm, GT nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh
200 triệu đồng/km
200 triệu đồng/km
6
Kiên cố hóa kênh mương (loại III) 
 
 
 
6.1
Kênh xây bằng bê tông cốt thép
BxH: 40x50 cm
540 triệu đồng/km
720 triệu đồng/km
6.2
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông
BxH: 40x50 cm
400 triệu đồng/km
500 triệu đồng/km

Đối với các công trình thuộc 9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn và Hiệp Đức được hỗ trợ thêm tối đa 15% giá trị so với tổng mức hỗ trợ trên. Đối với các công trình sửa chữa, cải tạo, Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự toán được phê duyệt nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình mới. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô  đầu tư lớn hơn mức tối thiểu quy định nêu trên thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách huyện, xã hoặc lồng ghép vốn từ các chương trình, dự án khác để thực hiện theo quy định. 

Thúy Hằng

Lượt xem:  1,960 Google Bookmarks Google Bookmarks Bản in Quay lại

Tin đã đưa
Trang 1 / 4 1 2 3 4
 Go To 
 
Xem theo ngày :

Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam
Địa chỉ: 119 Hùng Vương - TP. Tam Kỳ - Quảng Nam
Điện thoại: 0235.2221348 - 0235.2221377 - Fax : 0235.3858885
Email:vpdpnongthonmoiqnam@gmail.com