Theo đó, phạm vi áp dụng là các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; phân theo các khu vực như sau: Khu vực I: Gồm các xã thuộc các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An (trừ xã đảo Tân Hiệp), Điện Bàn, Đại Lộc (trừ 9 xã miền núi: Đại Sơn, Đại Hồng, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Tân), Duy Xuyên (trừ 2 xã miền núi: Duy Sơn, Duy Phú), Thăng Bình (trừ 2 xã miền núi: Bình Lãnh, Bình Phú), Quế Sơn (trừ xã miền núi Quế Phong), Phú Ninh (trừ xã miền núi Tam Lãnh), Núi Thành (trừ 4 xã miền núi: Tam Trà, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Mỹ Tây); trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành phố đã nêu ở khu vực I.
Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc huy động nguồn lực và quản lý đầu tư xây dựng nông thôn mới.
Đối với những công trình đã có quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự toán (đối với công trình được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ) trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung Quyết định đã phê duyệt.
Mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh với mức hỗ trợ tối đa như sau:
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Quy mô tối thiểu để đạt chuẩn nông thôn mới
|
Mức hỗ trợ đầu tư tối đa
từ ngân sách TW, tỉnh
|
Xã khu vực I
|
Xã khu vực II
|
1
|
Xây dựng Trụ sở xã
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng mới Trụ sở xã (không tính Hội trường)
|
Nhà 02-03 tầng
Diện tích sàn tối thiểu 650m2
|
2.700 triệu đồng
|
3.100 triệu đồng
|
2
|
Xây dựng Trường học
|
|
|
|
2.1
|
Xây mới Phòng học Trường mầm non
|
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
|
280 triệu đồng/phòng
|
320 triệu đồng/phòng
|
2.2
|
Xây mới Phòng học trường Tiểu học
|
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
|
190 triệu đồng/phòng
|
220 triệu đồng/phòng
|
2.3
|
Xây mới Phòng học trường THCS
|
Phòng học đạt theo chuẩn quốc gia
|
250 triệu đồng/phòng
|
290 triệu đồng/phòng
|
2.4
|
Xây mới các Phòng chức năng
|
Phòng chức năng đạt theo chuẩn quốc gia
|
3,5 triệu/m2
|
4 triệu/m2
|
3
|
Xây dựng Trạm Y tế xã
|
|
|
|
3.1
|
Xây mới Trạm Y tế xã
|
Trạm Y tế đạt chuẩn Bộ Y tế có từ 10 phòng chức năng trở lên, tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
|
1.900 triệu đồng
|
2.150 triệu đồng
|
3.2
|
Xây mới Trạm Y tế xã đối với những xã gần bệnh viện tuyến huyện, tỉnh, Trung ương
|
Tối thiểu có 6 phòng chức năng, tường rào, cổng ngõ, điện, cấp, thoát nước, nhà để xe
|
1.250 triệu đồng
|
1.400 triệu đồng
|
4
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
|
|
|
4.1
|
Xây mới Hội trường UBND xã (sử dụng như Hội trường văn hóa đa năng)
|
Nhà 1 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 03 phòng chức năng đối với xã đồng bằng.
Nhà 1 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã miền núi
|
1.450 triệu đồng
|
850 triệu đồng
|
4.2
|
Xây mới Khu thể thao xã (Sân vận động, sân bóng đá)
|
Diện tích tối thiểu từ 5.000 - 11.000 m2 (tùy điều kiện đồng bằng hay miền núi). Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, 1 phía sân có khán đài
|
700 triệu đồng
|
800 triệu đồng
|
4.3
|
Xây mới Nhà văn hóa thôn
|
Nhà 01 tầng, 100 chỗ ngồi trở lên đối với xã đồng bằng và từ 50-80 chỗ ngồi trở lên đối với xã miền núi, có sân khấu, hệ thống vệ sinh, nhà để xe
|
300 triệu đồng
|
300 triệu đồng
|
|
|
Nhà Gươl khoảng 100m2
|
|
400 triệu đồng
|
4.4
|
Xây mới khu thể thao thôn
|
Diện tích từ 500m2 trở lên đối với xã khu vực đồng bằng và từ 300m2 trở lên đối với xã khu vực miền núi. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước
|
70 triệu đồng
|
50 triệu đồng
|
5
|
Đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng
|
|
|
|
5.1
|
Cứng hóa đường giao thông nông thôn, giao thông nội đồng
|
Bề rộng nền, bề rộng mặt và tải trọng theo quy định tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh về ban hành thiết kế mẫu các loại mặt đường giao thông ngõ xóm, GT nội đồng được cứng hóa bằng cấp phối trên địa bàn tỉnh
|
200 triệu đồng/km
|
200 triệu đồng/km
|
6
|
Kiên cố hóa kênh mương (loại III)
|
|
|
|
6.1
|
Kênh xây bằng bê tông cốt thép
|
BxH: 40x50 cm
|
540 triệu đồng/km
|
720 triệu đồng/km
|
6.2
|
Kênh tường xây bằng gạch, đáy bằng bê tông
|
BxH: 40x50 cm
|
400 triệu đồng/km
|
500 triệu đồng/km
|
Đối với các công trình thuộc 9 huyện miền núi: Nam Trà My, Bắc Trà My, Tiên Phước, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Nông Sơn và Hiệp Đức được hỗ trợ thêm tối đa 15% giá trị so với tổng mức hỗ trợ trên. Đối với các công trình sửa chữa, cải tạo, Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ theo Báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự toán được phê duyệt nhưng tối đa không quá 50% giá trị so với mức hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình mới. Trường hợp, các địa phương có nhu cầu xây dựng các công trình có quy mô đầu tư lớn hơn mức tối thiểu quy định nêu trên thì có trách nhiệm huy động bổ sung nguồn ngân sách huyện, xã hoặc lồng ghép vốn từ các chương trình, dự án khác để thực hiện theo quy định.