TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt chuẩn xã NTM nâng cao
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm
|
Xã có thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn ít nhất 5% so với thu nhập đạt chuẩn NTM theo quy định tại năm đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
|
Xã có thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn ít nhất 10% so với thu nhập đạt chuẩn NTM theo quy định tại năm đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM
|
2
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤ 7% (không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo)
|
≤ 3% đối với các xã thuộc các huyện: Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức và không còn hộ nghèo đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại (không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do mắc bệnh hiểm nghèo)
|
3
|
Phát triển kinh tế nông thôn
|
Cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp
|
Xã có kế hoạch hoặc đề án cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp được UBND cấp huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
|
Hợp tác xã (HTX)
|
Có ít nhất 01 HTX nông nghiệp được xếp loại hoạt động từ loại khá trở lên theo tiêu chí quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; HTX nông nghiệp có liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm. Trường hợp xã không có HTX nông nghiệp thì có ít nhất 01 HTX phi nông nghiệp hoạt động hiệu quả, gắn với phát triển dịch vụ, du lịch… trên địa bàn xã
|
Cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực
|
Tỷ lệ cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đối với cây trồng chủ lực đạt trên 50% đối với xã thuộc khu vực 1, trên 70% đối với các xã thuộc các huyện: Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức và trên 80% đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
Mô hình sản xuất kinh doanh gắn giải quyết việc làm cho lao động nông thôn
|
Có ít nhất 02 mô hình sản xuất kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản,…) có hiệu quả (doanh thu trên 500 triệu đồng/năm đối với mô hình ở xã khu vực 2 và trên 200 triệu đồng/năm đối với mô hình ở xã khu vực 1, có lãi) và có ít nhất 01 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên
|
4
|
Giáo dục
|
- Nâng cao trình độ dân trí của người dân
|
Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3
|
- Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp
|
≥ 80%
|
≥ 95%
|
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo
|
≥ 50%
|
≥ 70%
|
5
|
Y tế
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
Kiểm soát dịch bệnh và an toàn thực phẩm
|
Kiểm soát tốt dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh gây dịch; trong năm không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
6
|
Văn hóa
|
Xã đạt chuẩn “Xã văn hóa nông thôn mới”
|
Xã được công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” theo quy định tại Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hóa – Thể thao và Du lịch
|
7
|
Cảnh quan - môi trường
|
Cảnh quan
|
Có cảnh quan, không gian nông thôn sáng – xanh – sạch – đẹp, giữ gìn được bản sắc văn hóa tốt đẹp của địa phương trên địa bàn xã
|
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch([1])
|
≥ 80%
|
≥ 95%
|
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi([2]) đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥ 70%
|
≥ 85%
|
8
|
Thông tin và truyền thông – hành chính công
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành công vụ
|
Có trang bị mạng máy tính nội bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 02 phần mềm quản lý chuyên ngành
- Có sử dụng phần mềm một cửa điện tử.
|
- Có trang bị mạng máy tính nội bộ (LAN) và có sử dụng ít nhất 02 phần mềm quản lý chuyên ngành
- Có sử dụng phần mềm một cửa điện tử và cung cấp ít nhất 01 dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 3 trở lên
|
9
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non/mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
100%
|
100%, trong đó ít nhất 01 trường mầm non/mẫu giáo hoặc tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
|
10
|
Giao thông
|
- Tỷ lệ các tuyến đường trục xã có hệ thống đèn chiếu sáng và có cây xanh, bóng mát (cây cách cây tối đa 10 m) hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến
|
≥ 50%
|
≥ 70%
|
- Cắm mốc đầy đủ đường trục xã, trục thôn theo quy hoạch xã NTM được duyệt
|
Đạt
|
Đạt
|
Các điểm giao nhau của đường trục xã và đường trục thôn có biển báo giao thông
|
Đạt
|
Đạt
|
- Các tuyến đường trục xã, đường trục thôn được duy tu, bảo dưỡng định kỳ
|
Đạt
|
Đạt
|
11
|
Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu
|
Tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND ngày 26/7/2016, Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 và Quyết định số 3180/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh (hoặc các Quyết định sửa đổi bổ sung, nếu có)
|
Có ít nhất 30% số thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu”
|
Có ít nhất 35% số thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” đối với các xã thuộc các huyện: Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức và có ít nhất 40% số thôn được công nhận đạt chuẩn “Khu dân cư NTM kiểu mẫu” đối với các xã thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại
|
12
|
An ninh, trật tự
|
An ninh, trật tự xã hội được bảo đảm
|
Hằng năm, không có khiếu kiện đông người trái pháp luật; không có công dân thường trú ở xã phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm
|