d) Trƣờng hợp trong cùng một thời gian, một nội dung có nhiều chính sách
hỗ trợ thì đối tƣợng thụ hƣởng đƣợc lựa chọn một chính sách hỗ trợ cao nhất.
đ) Không áp dụng đối với các đối tƣợng đã đƣợc nhận hỗ trợ một trong các
nội dung hỗ trợ nhƣ Quy định này từ ngân sách Nhà nƣớc hoặc kinh phí từ các
chƣơng trình, dự án Trung ƣơng và địa phƣơng, của các tổ chức kinh tế xã hội hoặc
các chƣơng trình hợp tác quốc tế khác trong giai đoạn 2011-2015.
Chƣơng II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ mua bình chứa nitơ, cung ứng vật tƣ phối giống nhân tạo
gia súc
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí mua mới 30 bình chứa nitơ (dung tích 35
lít) để chứa nitơ bảo quản tinh đông lạnh tại các điểm cung ứng tinh cấp huyện.
2. Ngân sách tỉnh cấp một lần 500 triệu đồng theo nguyên tắc bảo toàn vốn
để mua tinh bò đông lạnh (các giống bò nhóm Zêbu, chuyên thịt), nitơ, dụng cụ
phối giống để cung ứng cho các địa phƣơng trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Hỗ trợ mua trâu, bò đực giống
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Ngân sách Nhà nƣớc hỗ trợ 50% giá trị một con trâu đực giống nội từ 24
tháng tuổi trở lên (tƣơng đƣơng với trọng lƣợng từ 220 kg trở lên) cho các hộ chăn
nuôi để thực hiện phối giống dịch vụ. Mức hỗ trợ theo giá mua thực tế nhƣng
không quá 25 triệu đồng/01 con.
b) Ngân sách Nhà nƣớc hỗ trợ 50% giá trị một con bò đực giống lai Zêbu có
ít nhất 75% máu nhóm giống bò Zêbu, từ 12 tháng tuổi trở lên (tƣơng đƣơng với
trọng lƣợng từ 180 kg trở lên) cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống dịch
vụ. Mức hỗ trợ theo giá mua thực tế nhƣng không quá 20 triệu đồng/01 con.
c) Mỗi hộ chỉ đƣợc hƣởng hỗ trợ kinh phí mua 01 con trâu đực giống hoặc 01
con bò đực giống.
2. Điều kiện hƣởng hỗ trợ
a) Hộ hoặc nhóm hộ có ít nhất 30 con trâu cái hoặc bò cái sinh sản, ƣu tiên
cho hộ có số lƣợng trâu cái hoặc bò cái nhiều, có chuồng nuôi kiên cố và có đủ
điều kiện chăm sóc, nuôi dƣỡng đƣợc nhận nuôi để thực hiện phối giống dịch vụ.
230