c) Các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ thú y trọn gói.
Điều 2. Giải thích một số từ ngữ
Những từ ngữ tại Quy định này đƣợc hiểu nhƣ sau:
1. Dịch vụ thú y trọn gói
là dịch vụ đƣợc thỏa thuận bằng hợp đồng giữa
chủ vật nuôi và nhà cung cấp dịch vụ; chủ vật nuôi trả chi phí để nhà cung cấp dịch
vụ thực hiện tiêm các loại vắc-xin phòng bệnh, khám, chẩn đoán, điều trị, hƣớng
dẫn kỹ thuật chăn nuôi, kỹ thuật phòng chống dịch bệnh chủ động cho vật nuôi; tuỳ
theo thoả thuận của đôi bên có thể thực hiện thêm các dịch vụ khác nhƣ cung cấp
con giống, thiến, hoạn, phối giống, đỡ đẻ, tiêm thuốc bổ sung, tẩy ký sinh trùng.
2. Nhà cung cấp dịch vụ
là các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh
tế (bao gồm tổ chức, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp) có đăng ký
hành nghề Thú y.
3. Đơn vị vật nuôi
là đơn vị quy ƣớc để quy đổi các loại gia súc thành một
đơn vị thống nhất chung để làm cơ sở tính toán, hỗ trợ. Quy ƣớc 01 đơn vị vật nuôi
bằng 01 con lợn nái, hoặc 03 con lợn đực giống, hoặc 06 con lợn thịt, hoặc 02 con
trâu, hoặc 02 con bò.
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ
a) Các huyện, thị xã, thành phố nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh thì
đƣợc ngân sách tỉnh (bao gồm nguồn ngân sách Trung ƣơng hỗ trợ) hỗ trợ 100%
kinh phí để thực hiện chính sách theo Quy định này.
b) Các huyện, thị xã, thành phố tự cân đối ngân sách, thì đƣợc ngân sách tỉnh
(bao gồm nguồn ngân sách Trung ƣơng hỗ trợ) hỗ trợ 50% kinh phí để thực hiện
chính sách theo Quy định này.
2. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
a) Nhà nƣớc hỗ trợ một phần kinh phí sau đầu tƣ theo kế hoạch kinh phí phân
bổ hằng năm.
b) Hỗ trợ một lần đối với các nội dung: mua trâu, bò đực giống; xử lý chất
thải chăn nuôi; đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; hỗ trợ nhà cung cấp
dịch vụ thú y trọn gói.
c) Hộ chăn nuôi tham gia dịch vụ thú y trọn gói đƣợc hỗ trợ hai năm liên tiếp
(đối với trâu, bò, lợn nái, lợn đực giống), hai lứa liên tiếp (đối với lợn thịt).
229