QUY ĐỊNH
Một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 12/4/2016
của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm: hỗ trợ mua bình chứa nitơ, vật tƣ
phối giống nhân tạo gia súc; hỗ trợ mua trâu đực giống, bò đực giống; hỗ trợ xử lý
chất thải chăn nuôi (xây dựng công trình khí sinh học, làm đệm lót sinh học); hỗ trợ
đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc và hỗ trợ dịch vụ thú y trọn gói. Phạm
vi hỗ trợ cụ thể nhƣ sau:
a) Hỗ trợ mua bình chứa nitơ cho 18 huyện, thị xã, thành phố và cấp bảo toàn
500 triệu đồng cho Sở Nông nghiệp và PTNT để cung ứng vật tƣ phối giống nhân
tạo gia súc.
b) Hỗ trợ mua bò đực giống: Các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn của tỉnh (Phụ lục 1).
c) Hỗ trợ mua trâu đực giống: Các xã thuộc các huyện đồng bằng và ba
huyện miền núi thấp (Tiên Phƣớc, Hiệp Đức, Nông Sơn).
d) Hỗ trợ xử lý chất thải chăn nuôi; đào tạo phối giống nhân tạo gia súc; dịch
vụ thú y trọn gói: Các xã, phƣờng, thị trấn thuộc 18 huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối tƣợng áp dụng
a) Các hộ trực tiếp chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm (gà, vịt) trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam (trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp và chăn nuôi
trang trại) đáp ứng các điều kiện quy định tại Quyết định số 47/2014/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh ban hành quy định về điều kiện sản xuất, kinh
doanh giống và chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Ngƣời làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc.
228