quy định của Quyết định này, sau đó nhà nƣớc nghiệm thu kết quả đầu tƣ (từng
phần hoặc toàn bộ kết quả), Nhà nƣớc sẽ thanh toán cho nhà đầu tƣ phần vốn hỗ trợ
từ ngân sách đƣợc quy định tại Quyết định này.
3. Khu lâm nghiệp công nghệ cao: Là khu triển khai các dự án nghiên cứu và
phát triển (R&D) của ngành lâm nghiệp; khu sản xuất các sản phẩm mới; khu ứng
dụng công nghệ sản xuất các sản phẩm có hàm lƣợng công nghệ cao phục vụ cho
sản xuất lâm nghiệp gồm: Sản xuất giống lâm nghiệp bằng công nghệ nhân mô;
khu sản xuất sản phẩm phụ trợ (keo dán, sơn phủ, phụ kiện cơ khí); khu chế tạo các
thiết bị phục vụ ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
Chƣơng II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƢ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Điều 5. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất, trồng cây phân tán và khuyến lâm
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng trồng rừng trên đất trống, đồi
núi trọc đƣợc quy hoạch là rừng sản xuất đƣợc hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nƣớc,
mức hỗ trợ cụ thể nhƣ sau:
a) Trồng các loài cây sản xuất gỗ lớn (khai thác sau 10 năm tuổi), cây đa mục
đích, cây bản địa, mức hỗ trợ 8 triệu đồng/ha; trồng các loài cây sản xuất gỗ nhỏ
(khai thác trƣớc 10 năm tuổi) và cây phân tán (quy đổi 1.000 cây/ha), mức hỗ trợ 5
triệu đồng/ha.
b) Trồng rừng sản xuất tại các xã biên giới, các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện
Biên và các tỉnh vùng Tây Nguyên đƣợc hỗ trợ thêm 2 triệu đồng/ha ngoài mức hỗ
trợ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng trồng rừng khảo nghiệm
(giống mới, trên vùng đất mới) theo quy hoạch đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì đƣợc hỗ trợ vốn bằng 60% giá thành trồng rừng đƣợc duyệt. Mỗi mô hình trồng
rừng khảo nghiệm đƣợc hỗ trợ không quá 2 ha.
3. Hỗ trợ chi phí cho công tác khuyến lâm: 500.000 đồng/ha/4 năm (1 năm
trồng và 3 năm chăm sóc).
4. Hỗ trợ một lần chi phí khảo sát, thiết kế, ký kết hợp đồng trồng rừng:
300.000 đồng/ha.
5. Hỗ trợ một lần cấp chứng chỉ rừng bền vững cho các doanh nghiệp, cộng
đồng, nhóm hộ, hộ gia đình: 70% chi phí, tối đa không quá 300.000 đồng/ha quy
mô tối thiểu 100 ha trở lên (cho rừng tự nhiên, rừng trồng).
6. Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tƣ và hỗ trợ đầu tƣ.
142