+ Đối tƣợng: Các huyện nghèo theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền, đƣợc hƣởng các cơ chế, chính sách hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP.
+ Nội dung hỗ trợ:
. Đƣờng giao thông từ huyện đến trung tâm các xã và hệ thống giao thông
trên địa bàn xã;
. Công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa trên địa bàn xã gồm trạm
chuyển tiếp phát thanh xã, nhà văn hóa, nhà sinh hoạt cộng đồng, khu thể thao xã,
thôn, bản, ấp;
. Công trình y tế đạt chuẩn;
. Công trình giáo dục đạt chuẩn;
. Công trình phục vụ nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân;
. Cải tạo, xây mới các công trình thủy lợi;
. Các loại công trình hạ tầng khác do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong
tục, tập quán, nhu cầu của cộng đồng, phù hợp với mục tiêu của Chƣơng trình và
quy định của pháp luật, ƣu tiên công trình cho các cộng đồng nghèo, công trình có
nhiều ngƣời nghèo, phụ nữ hƣởng lợi;
. Duy tu, bảo dƣỡng công trình hạ tầng cơ sở trên địa bàn các huyện nghèo.
+ Phân công thực hiện:
. Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án;
. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo tổ chức thực hiện Dự án trên
địa bàn; kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Dự án
theo định kỳ, đột xuất.
+ Vốn và nguồn vốn:
Tổng nhu cầu vốn thực hiện: 18.745 tỷ đồng, trong đó:
. Ngân sách trung ƣơng: 14.917 tỷ đồng (Vốn đầu tƣ phát triển: 14.085 tỷ
đồng; Vốn sự nghiệp: 832 tỷ đồng);
. Ngân sách địa phƣơng: 2.928 tỷ đồng (Vốn đầu tƣ phát triển: 2.600 tỷ đồng;
Vốn sự nghiệp: 328 tỷ đồng);
. Vốn huy động hợp pháp khác: 900 tỷ đồng.
65