nghe - xem cho khoảng 10.000 hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ; hộ nghèo thuộc
các dân tộc rất ít ngƣời; hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn.
3. Đối tƣợng và phạm vi thực hiện của Chƣơng trình
a) Đối tƣợng:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên phạm vi cả nƣớc; ƣu tiên
hộ nghèo dân tộc thiểu số, phụ nữ thuộc hộ nghèo;
- Ngƣời dân và cộng đồng trên địa bàn các huyện nghèo, xã nghèo;
- Huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã
an toàn khu, xã biên giới, xã đặc biệt khó khăn, thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng
dân tộc thiểu số và miền núi theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
b) Phạm vi thực hiện:
Chƣơng trình đƣợc thực hiện trên phạm vi cả nƣớc; ƣu tiên nguồn lực của
Chƣơng trình đầu tƣ cho huyện nghèo, xã nghèo (xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo; xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi,
xã biên giới, xã an toàn khu) và thôn, bản đặc biệt khó khăn.
4. Thời gian thực hiện Chƣơng trình: Từ năm 2016 đến năm 2020.
5. Tổng kinh phí thực hiện Chƣơng trình:
Tổng kinh phí thực hiện Chƣơng trình: 48.397 tỷ đồng, dự kiến huy động từ
các nguồn:
- Ngân sách trung ƣơng: 41.449 tỷ đồng (vốn đầu tƣ: 29.698 tỷ đồng; vốn sự
nghiệp: 11.751 tỷ đồng);
- Ngân sách địa phƣơng: 4.848 tỷ đồng (vốn đầu tƣ: 3.452 tỷ đồng, vốn sự
nghiệp: 1.396 tỷ đồng).
- Vốn huy động hợp pháp khác: 2.100 tỷ đồng.
6. Các dự án thành phần của Chƣơng trình:
a) Dự án 1: Chƣơng trình 30a
- Tiểu dự án 1. Hỗ trợ đầu tƣ cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
+ Mục tiêu: Tăng cƣờng cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất và dân
sinh ở các huyện nghèo.
64