a) Về kiên cố hóa kênh mƣơng loại III: Đầu tƣ kiên cố hoá kênh mƣơng nhằm
ổn định công trình, tăng khả năng chống chịu với thiên tai, giảm tổn thất nƣớc trên
kênh, giảm chi phí duy tu bảo dƣỡng kênh, gắn với việc phát triển giao thông nội đồng,
chỉnh trang bộ mặt nông thôn.
Thực hiện kiên cố ít nhất 500 km, với kinh phí khoảng 500 tỷ đồng. Bình quân
mỗi năm kiên cố ít nhất 100 km, với kinh phí 100 tỷ đồng, trong đó ngân sách tỉnh
hỗ trợ khoảng 70 tỷ đồng, ngân sách địa phƣơng, đóng góp của hợp tác xã và nhân dân
khoảng 30 tỷ đồng.
b) Về thuỷ lợi đất màu: Đảm bảo nguồn nƣớc phục vụ tƣới cho cây màu, cây
trồng cạn ở khu vực đất ven sông, bãi bồi, vùng cát ven biển... chƣa có hệ thống
công trình thủy lợi cấp nƣớc tƣới, góp phần tăng thu nhập, nâng cao đời sống nhân
dân.
Đầu tƣ xây dựng trên 50 công trình thuỷ lợi đất màu, với kinh phí khoảng 50
tỷ đồng; bình quân mỗi năm đầu tƣ 10 công trình, với ngân sách tỉnh hỗ trợ khoảng
10 tỷ đồng.
c) Về thủy lợi nhỏ: Nâng cao năng lực phục vụ các công trình thủy lợi hiện có;
mở rộng diện tích lúa chủ động nƣớc tại các địa phƣơng trung du miền núi.
Đầu tƣ xây dựng 50 công trình thuỷ lợi nhỏ (nâng cấp, sửa chữa và xây dựng
mới), với kinh phí khoảng 150 tỷ đồng. Bình quân mỗi năm đầu tƣ 10 công trình,
với kinh phí khoảng 30 tỷ đồng; trong đó, ngân sách tỉnh hỗ trợ khoảng 24,6 tỷ
đồng, còn lại địa phƣơng bố trí lồng ghép nguồn vốn từ các dự án, chƣơng trình
khác.
2. Cơ chế, chính sách thực hiện
a) Về kiên cố hóa kênh mƣơng loại III
Cơ chế đầu tƣ phân theo 02 khu vực nhƣ sau:
- Khu vực I: Gồm các xã, phƣờng, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố:
Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Quế Sơn, Phú
Ninh, Núi Thành (trừ các xã miền núi, xã đảo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển thuộc các địa phƣơng nêu trên). Tỷ lệ đầu tƣ đƣợc quy định nhƣ sau:
+ Ngân sách tỉnh đầu tƣ: 60 %;
+ Ngân sách cấp huyện, cấp xã, Hợp tác xã và nhân dân: 40 %; trong đó, tỷ lệ
đóng góp của cấp huyện, cấp xã, Hợp tác xã và nhân dân do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quy định trên cơ sở thống nhất của Hội đồng nhân dân cấp huyện (tỷ lệ hỗ trợ của ngân
sách cấp huyện tối thiểu 25%).
- Khu vực II: Gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi: Đông Giang,
Tây Giang, Nam Giang, Phƣớc Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên
288