Page 199 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

lâm nghiệp, chăn nuôi và sản xuất cây trồng cạn để đa dạng hoá cây trồng. Những
ƣu tiên đầu tƣ cụ thể:
4.1. Trong lĩnh vực nông nghiệp
:
Triển khai các chƣơng trình, dự án khảo nghiệm, mở rộng sản xuất các giống
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lƣợng cao và khả năng chống chịu với dịch
bệnh, điều kiện khắc nghiệt của thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ
cho mục tiêu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; trong đó, chú trọng bảo tồn,
phát triển các giống loài đặc hữu và nguồn gen bản địa.
Dự báo, quản lý dịch bệnh trong cây trồng, vật nuôi; ƣu tiên đầu tƣ thực hiện
các giải pháp phát triển chăn nuôi an toàn dịch bệnh. Ứng dụng công nghệ sinh học
và các giải pháp khoa học - công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững,
thân thiện với môi trƣờng; áp dụng GAP và các quy trình sản xuất “sạch hơn” gắn
với quản lý chuỗi sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từ nơi sản xuất đến
ngƣời tiêu dùng cuối cùng; đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa một số khâu trong sản
xuất, chế biến, bảo quản, giảm tổn thất sau thu hoạch.
Thực hiện "dồn điền đổi thửa", tập trung ruộng đất ở những vùng có điều
kiện gắn với chƣơng trình kiên cố kênh mƣơng, thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và
giao thông, thuỷ lợi nội đồng; trong đó, ƣu tiên chỉnh trang đồng ruộng, xây dựng
hệ thống tƣới tiêu nội đồng phục vụ yêu cầu sản xuất cây trồng cạn trên đất lúa.
4.2. Trong lĩnh vực thủy sản
Tăng đầu tƣ cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản tập trung ổn định (từ kết
quả rà soát quy hoạch thuỷ sản), phát triển giống thủy sản, giám sát môi trƣờng,
quản lý dịch bệnh và thú y thủy sản. Tiếp tục đầu tƣ cảng cá Hồng Triều, Cửa Đại
và dịch vụ hậu cần nghề cá kết hợp trong các khu neo đậu tránh trú bảo cho tàu cá;
đầu tƣ thiết bị công nghệ chế biến, bảo quản giảm tổn thất sau thu hoạch để nâng
cao giá trị gia tăng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hỗ trợ cải hoán, đóng
mới tàu công suất lớn và các trang thiết bị hàng hải , thông tin liên la ̣
c , khai thá
c
hiê ̣
n đa ̣
i, công nghê ̣
cao , nhằm đả
m bả
o an toà
n và
tăng hiê ̣
u quả
sả
n xuấ
t ; bảo vệ
nguồn lợi thủy sản, đảm bảo sinh kế cho ngƣ dân nghèo vùng bãi ngang ven biển.
4.3. Trong lĩnh vực lâm nghiệp
Ƣu tiên đầu tƣ phát triển hệ thống cung ứng các giống cây lâm nghiệp chất
lƣợng cao, quy trình khai thác hợp lý và gây trồng song mây, các cây dƣợc liệu và
các sản phẩm ngoài gỗ có giá trị khác; tăng cƣờng năng lực cho lực lƣợng kiểm
lâm, năng lực dự báo và phòng cháy chữa cháy rừng; đầu tƣ phát triển mô hình
quản lý lâm nghiệp cộng đồng và phát triển dịch vụ môi trƣờng rừng.
199