cơ quan, đơn vị chủ trì theo dõi, quản lý, giám sát các chƣơng trình, dự án về phát
triển nông nghiệp và nông thôn tại các huyện miền núi.
Tổ chức hội nghị xúc tiến rộng rãi với các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc để
giới thiệu tiềm năng, lợi thế của khu vực miền núi Quảng Nam, những công trình,
dự án và các chính sách ƣu tiên nhằm thu hút đầu tƣ. Xây dựng quy chế phối hợp
của tỉnh Quảng Nam với các tỉnh lân cận và giữa các huyện, thị, thành phố trong
tỉnh để tăng cƣờng phối hợp, mở rộng các hình thức liên kết, tạo sức mạnh tổng
hợp đối với việc triển khai thực hiện các chƣơng trình, dự án trọng điểm.
6- Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về ƣu đãi đầu tƣ
Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt các chính sách, chƣơng trình dự án đã triển
khai tại miền núi và nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách mới, đặc thù miền
núi để tạo điều kiện phát triển. Rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện Nghị
quyết số 55/2012/NQ-HĐND ngày 19-9-2012 của HĐND tỉnh về Chƣơng trình
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2016
và định hƣớng đến năm 2020 để sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách hợp lý, tạo
động lực hỗ trợ miền núi phát triển.
Triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Chính phủ về công tác dân
tộc và phát triển miền núi nhƣ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27-12-2008
của Chính phủ về giảm nghèo nhanh và bền vững, Quyết định số 449/QĐ-TTg
ngày 12-3-2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về Chiến lƣợc công tác dân tộc đến năm
2020, Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10-9-2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về
phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với
đồng bào dân tộc thiểu số, Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09-9-2015 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm
nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 -
2020...; nhất là, chú trọng bố trí đủ vốn đối ứng của địa phƣơng để triển khai thực
hiện. Nghiên cứu để lại nguồn thu từ thủy điện một cách hợp lý để các huyện miền
núi đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng tại chỗ.
7- Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực khu vực miền núi
Triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15-6-2016 của Chính
phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-
2020, định hƣớng đến năm 2030
.
Đầu tƣ phát triển mạng lƣới trƣờng, lớp trên địa
bàn từng huyện miền núi theo hƣớng đảm bảo số lƣợng giáo viên, trang bị đầy đủ
cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy ở tất cả các cấp học. Nâng
cao chất lƣợng, hiệu quả các trƣờng dân tộc nội trú và mở rộng các trƣờng bán trú;
190