Page 19 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

2. Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các tổ chức tín dụng cho vay đối với
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua việc sử dụng các công cụ điều hành
chính sách tiền tệ quốc gia.
3. Xây dựng chính sách khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng mạng
lƣới (chi nhánh, phòng giao dịch) đến địa bàn nông thôn, đặc biệt vùng sâu, vùng
xa và vùng đặc biệt khó khăn.
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc
xử lý các khoản nợ gốc và lãi của tổ chức, cá nhân bị thiệt hại do nguyên nhân
khách quan, bất khả kháng đƣợc quy định tại các Điều 12, 14 và 15 của Nghị định
này.
Điều 18. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và các sản
phẩm nông nghiệp chủ lực của cả nƣớc và các vùng trọng điểm; chỉ đạo, hƣớng dẫn
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy hoạch nông nghiệp, phát triển cây trồng, vật nuôi
trên địa bàn.
2. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc triển khai đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp, trong đó có các chính sách khuyến khích triển khai
phát triển các mô hình hợp tác, liên kết, ứng dụng khoa học công nghệ cao trong
sản xuất nông nghiệp.
3. Phối hợp với các địa phƣơng thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm,
khuyến ngƣ và nghề muối; tham mƣu cho Chính phủ ban hành các chính sách hỗ
trợ của nhà nƣớc về khoa học kỹ thuật, giống, bảo quản sau thu hoạch đối với
ngƣời sản xuất các sản phẩm nông nghiệp.
4. Hƣớng dẫn việc quy định về các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đƣợc hƣởng chính sách tín dụng
theo Nghị định này.
Điều 19. Bộ Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tƣ pháp hƣớng dẫn việc không thu lệ phí chứng
thực hợp đồng thế chấp tài sản và lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
tại Khoản 4 Điều 9 của Nghị định này.
2. Tham mƣu cho Chính phủ triển khai chính sách bảo hiểm trong sản xuất
nông nghiệp.
19