tiến hành bình xét công khai; lập hồ sơ bình xét (bao gồm biên bản họp bình xét và
danh sách theo thứ tự ƣu tiên những hộ thuộc gia đình chính sách, những hộ có
hoàn cảnh khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp hồ sơ của các thôn; tổ chức kiểm tra quy
trình bình xét ở thôn; lập danh sách theo thứ tự ƣu tiên có xác nhận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (bao gồm văn bản đề nghị hƣởng chính
sách và danh sách hộ đƣợc thụ hƣởng chính sách), 01 bộ gửi cơ quan làm công tác
dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan làm công tác dân tộc cấp huyện tham mƣu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (bao gồm văn bản đề nghị
hƣởng chính sách và danh sách các hộ hƣởng chính sách của từng xã chi tiết đến
từng thôn, từng hộ gia đình) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
4. Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mƣu cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra trƣớc khi phê duyệt. Hồ
sơ hợp lệ (bao gồm dự thảo đề án, bản thuyết minh các nội dung của đề án, các phụ
lục kèm theo và văn bản xin ý kiến) đƣợc lập thành 04 bộ gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ
Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính và lƣu tại cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh
01 bộ.
5. Sau khi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản của Ủy ban Dân tộc, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoàn chỉnh, phê duyệt Đề án và giao cho các cơ quan liên quan tổ
chức thực hiện.
Điều 5.
Nguồn vốn và cơ chế thực hiện
1. Nguồn vốn
a) Ngân sách địa phƣơng bố trí kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở;
ngân sách trung ƣơng bố trí trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 hỗ trợ
có mục tiêu cho các địa phƣơng để thực hiện các chính sách còn lại.
b) Nguồn cấp bù chênh lệch lãi suất và chi phí quản lý cho Ngân hàng Chính
sách xã hội do ngân sách trung ƣơng bảo đảm.
c) Lồng ghép với nguồn vốn của các chƣơng trình mục tiêu quốc gia, các
chƣơng trình mục tiêu và chính sách khác.
2. Cơ chế thực hiện
166