- Hộ thiếu đất sản xuất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quyết định
này;
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống tại các xã khu vực III, thôn, bản đặc
biệt khó khăn.
b) Phƣơng thức cho vay: Thực hiện theo Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với ngƣời nghèo và các đối
tƣợng chính sách khác; mục đích vay: Tạo quỹ đất sản xuất, làm dịch vụ hoặc làm
nghề khác để tăng thu nhập, giảm nghèo bền vững; định mức vay: Không vƣợt quá
mức cho vay tối đa áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ; thời hạn vay tối
đa là 10 năm; lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo theo từng thời
kỳ; Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay và có thể ủy thác một số nội
dung công việc cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã. Hộ đƣợc vay vốn là thành
viên tổ tiết kiệm và vay vốn.
c) Xử lý nợ đến hạn, gia hạn nợ và xử lý rủi ro
- Đến hạn trả nợ, nếu hộ đƣợc vay vốn chƣa thoát nghèo và đang gặp khó
khăn tạm thời chƣa có nguồn trả nợ thì đƣợc xem xét kéo dài thời gian trả nợ tối đa
không quá 5 năm; nếu hộ đƣợc vay vốn đã thoát nghèo thì phải thực hiện nghĩa vụ
trả nợ, trƣờng hợp không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì chuyển sang nợ quá hạn và
áp dụng lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay.
- Đối với các hộ đƣợc vay vốn gặp rủi ro do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh
hoặc các khó khăn bất khả kháng khác không trả đƣợc nợ thì đƣợc xử lý rủi ro theo
Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc ban hành quy chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
d) Đối tƣợng đƣợc vay với các nội dung theo Quyết định này không phải
dùng tài sản để đảm bảo tiền vay, đƣợc miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong
việc vay vốn.
đ) Đối với những hộ đã đƣợc hƣởng chính sách theo Nghị định số
75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 thì không đƣợc hƣởng chính
sách hỗ trợ đất sản xuất và vay vốn ƣu đãi theo Quyết định này.
Điều 4.
Các bƣớc xác định đối tƣợng thụ hƣởng chính sách
1. Trƣởng thôn tổ chức họp thôn (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia
đình trong thôn) thông báo về nội dung chính sách quy định tại quyết định này và
165