b) Cho phép các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự ứng trƣớc kinh phí theo quy
định để thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, Nhà nƣớc sẽ bố
trí hoàn trả kinh phí vào năm ngân sách liền kề.
Điều 19. Dự án hỗ trợ đầu tƣ
1. Chủ đầu tƣ và lập dự án hỗ trợ đầu tƣ trồng rừng
a) Dự án hỗ trợ đầu tƣ trồng rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng trên diện tích đất quy hoạch trồng rừng sản xuất thuộc vùng đệm của các khu
rừng đặc dụng, phòng hộ do Ban Quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ lập và làm chủ
đầu tƣ.
b) Dự án hỗ trợ đầu tƣ trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng trên diện tích đất quy hoạch vùng nguyên liệu của doanh nghiệp nhà nƣớc do
doanh nghiệp lập và làm chủ đầu tƣ.
c) Dự án hỗ trợ đầu tƣ trồng rừng sản xuất của doanh nghiệp ngoài quốc
doanh, hợp tác xã đƣợc lập trên cơ sở diện tích đất thực tế đƣợc giao, cho thuê và
đất của hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng đồng ý tham gia cung cấp nguyên liệu
cho doanh nghiệp, hợp tác xã do doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tƣ.
d) Diện tích đất trồng rừng còn lại trên địa bàn huyện, tỉnh lập một hoặc hai
dự án hỗ trợ đầu trồng rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng trồng
rừng và do cơ quan kiểm lâm, Đồn biên phòng, hoặc Ban Quản lý rừng phòng hộ
làm chủ đầu tƣ.
đ) Hội cựu chiến binh đƣợc lập các dự án trồng cây phân tán, trồng tre luồng
bảo vệ bờ sông, suối trên địa bàn; quản lý, hƣởng lợi theo quy định của Quyết định
này.
e) Dự án hỗ trợ đầu tƣ trồng rừng sản xuất cho đối tƣợng là hộ gia đình, cá
nhân và cộng đồng đƣợc lập đơn giản, cơ bản là bảo đảm nguyên tắc không đƣợc
trùng lấn với vùng dự án trồng rừng sản xuất khác; xác định rõ diện tích trồng rừng
trên từng lô, khoảnh, tiểu khu đất lâm nghiệp, đất đó là đất trống hay đã có rừng trồng
và phù hợp với quy hoạch 3 loại rừng.
g) Dự án trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, khoanh nuôi tái sinh rừng do chủ
rừng lập theo quy định hiện hành
h) Thời hạn thực hiện dự án hỗ trợ đầu tƣ lâm sinh theo chu kỳ lâm sinh.
i) Phí quản lý dự án hỗ trợ đầu tƣ trồng rừng, trồng cây lâm nghiệp phân tán,
khoanh nuôi tái sinh rừng, bảo vệ rừng đƣợc tính bằng 10% tổng mức hỗ trợ đầu tƣ
lâm sinh trên địa bàn: cấp tỉnh, huyện, xã 2%, chủ đầu tƣ dự án 8% (trong đó chủ
152