3. Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng
và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp.
4. Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.
5. Cho vay phục vụ Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới.
6. Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cƣ dân trên địa bàn nông thôn.
7. Cho vay theo các chƣơng trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn của Chính phủ.
Điều 5. Nguyên tắc cho vay
1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng theo quy định tại
Nghị định này. Những nội dung không đƣợc quy định trong Nghị định này thì tổ
chức tín dụng thực hiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
2. Khách hàng đƣợc tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm theo
quy định tại các Điều 9, 14 và 15 của Nghị định này. Trƣờng hợp khách hàng có
nhu cầu vay cao hơn mức vay không có tài sản bảo đảm nêu tại các Điều này thì
phần vay vƣợt phải thực hiện theo quy định hiện hành về cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng.
Điều 6. Chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc
Chính phủ có chính sách khuyến khích việc cho vay đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn thông qua hỗ trợ nguồn vốn, sử dụng các công cụ điều hành
chính sách tiền tệ, chính sách xử lý rủi ro phát sinh trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn và các chính sách khác trong từng thời kỳ.
Chƣơng II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn bao gồm:
1. Nguồn vốn tự có và huy động của các tổ chức tín dụng theo quy định.
2. Vốn vay, vốn nhận tài trợ, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc.
13