- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và hƣớng dẫn thực hiện các
nội dung số 01, 02, 03, 05 và nhiệm vụ tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất nông
nghiệp thuộc nội dung 04.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì và hƣớng dẫn thực hiện Quyết định số
2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt
Chƣơng trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 thuộc nội dung số
04.
- Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội chủ trì, hƣớng dẫn thực hiện nội
dung số 06, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp
cho lao động nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và chịu
trách nhiệm về tổ chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 về hộ nghèo trong Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới. Đến năm 2020, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ
nghèo; giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân của cả nƣớc từ 1,0% - 1,5%/năm (riêng các
huyện, các xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai
đoạn 2016 - 2020.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
- Nội dung 02: Thực hiện các Chƣơng trình an sinh xã hội ở xã, thôn.
c) Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 về Giáo dục trong Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới. Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về
giáo dục.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu
hết trẻ em 5 tuổi ở mọi vùng miền đƣợc đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02
buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm
mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lƣợng để trẻ em vào lớp 1.
44