thủ công nghiệp/dịch vụ du lịch) để tham gia ý kiến bằng
văn bản về sự phù hợp quy hoạch, nội dung hỗ trợ, quy
mô, định mức kinh tế-kỹ thuật làm căn cứ thực hiện các
bƣớc tiếp theo.
20
Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã
Thực hiện theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày
15/12/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt
Chƣơng trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-
2020 và Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày
24/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành một số
chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên
địa bàn theo Nghị quyết số 124/2014/NQ-HĐND ngày
11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
21
Hỗ trợ xây dựng
“khu dân cƣ nông
thôn mới kiểu
mẫu”
Mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ƣơng, tỉnh 500 triệu
đồng/khu, tối đa 01 khu/xã để thực hiện các tiêu chí theo
Bộ tiêu chí quy định tại Quyết định số 2663/QĐ-UBND
ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh (giai đoạn 2016-2020, hỗ
trợ không quá 65% số xã có quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới đƣợc UBND cấp huyện phê duyệt); khuyến khích
các địa phƣơng vận động cộng đồng dân cƣ, lồng ghép các
nguồn vốn từ các chƣơng trình, dự án đầu tƣ trên địa bàn
và cân đối ngân sách của địa phƣơng, để hỗ trợ nhân rộng
mô hình “khu dân cƣ nông thôn mới kiểu mẫu” ngoài chỉ
tiêu nêu trên.
22
Cơ sở vật chất cho
hệ thống thông tin
và truyền thông cơ
sở
Mức hỗ trợ từ ngân sách Trung ƣơng, tỉnh: 100%; ngân
sách huyện, xã duy trì hoạt động.
23
Hỗ trợ đầu tƣ các
tiêu chí hạ tầng của
tiêu chí huyện
nông thôn mới tại
Quyết định số
558/QĐ-TTg ngày
05/4/2016 của Thủ
Ngân sách Trung ƣơng, tỉnh: 60%; ngân sách huyện và huy
động khác: 40%.
419