Thành (trừ các xã miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và xã
hải đảo thuộc các địa phƣơng nêu trên).
b) Khu vực II: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi thấp: Hiệp Đức,
Tiên Phƣớc, Nông Sơn; các xã miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển thuộc các huyện, thị xã, thành phố còn lại đã nêu ở khu vực I.
c) Khu vực III: Gồm các xã thuộc các huyện miền núi cao: Đông Giang, Tây
Giang, Nam Giang, Phƣớc Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My và các xã hải đảo.
2. Đối tƣợng áp dụng:
a) Ngƣời dân và cộng đồng dân cƣ nông thôn;
b) Hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở;
c) Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
Điều 2. Thời gian thực hiện và tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung cụ thể
1. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực và đến hết
năm 2020.
2. Tỷ lệ hỗ trợ cho từng nội dung cụ thể: (
Kèm theo Phụ lục
)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào tỷ lệ, mức hỗ
trợ tại Nghị quyết này để quy định tỷ lệ ngân sách cấp mình và cấp xã cho từng nội
dung cụ thể; bố trí ngân sách cấp mình để đối ứng theo tỷ lệ quy định.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết,
xây dựng, ban hành suất đầu tƣ cho từng nội dung đối với từng loại công trình
đƣợc hỗ trợ, làm cơ sở để phân bổ vốn Trung ƣơng, tỉnh.
3. Thƣờng trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã đƣợc Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nƣớc các cấp cho các nội dung trong Chƣơng trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam./.
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Quang
413