2. Ngƣời thuộc diện đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi ngƣời có công với cách
mạng, ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngƣời thuộc
hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc
làm, có nơi cƣ trú xa địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên: hỗ trợ tiền đi lại với mức
200.000 đồng/ngƣời/khóa học.
3.
Lao động nữ, lao động nông thôn, nam đô thị có nơi cƣ trú xa địa điểm
đào tạo từ 15 km trở lên: hỗ trợ tiền đi lại với mức 150.000 đồng/ngƣời/khóa
học.
Điều 8. Hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân và tiền lƣu trú cho lao động
là ngƣời dân tộc thiểu số
1. Ngƣời dân tộc thiểu số phải ở nội trú hoặc thuê nhà ở trong thời gian học
nghề đƣợc hỗ trợ tiền mua đồ dùng cá nhân với mức 200.000 đồng/ngƣời/khóa
học; hỗ trợ tiền thuê nhà với mức 300.000 đồng/ngƣời/tháng thực học. Trƣờng
hợp ngƣời dân tộc thiểu số ở nội trú tại cơ sở dạy nghề công lập thì không đƣợc
hỗ trợ tiền thuê nhà; ngân sách sẽ hỗ trợ cho các cơ sở dạy nghề theo quy định
nhƣ đối với học sinh, sinh viên ở nội trú.
2. Ngƣời dân tộc thiểu số sau khi kết thúc khóa học nghề, tiếp tục đƣợc hỗ
trợ tiền thuê nhà với mức 300.000 đồng/ngƣời/tháng trong thời gian làm việc tại
doanh nghiệp nhƣng tối đa không quá 24 tháng. Mỗi ngƣời chỉ đƣợc giải quyết
hỗ trợ tiền thuê nhà một lần, ở một doanh nghiệp tuyển dụng lần đầu.
CHƢƠNG III
DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TạO
Điều 9. Danh mục nghề đào tạo
1. Năm 2016 và 2017: tập trung hỗ trợ đào tạo nghề may để cung ứng cho
các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành may mặc.
2. Năm 2018, 2019 và 2020: tùy theo tình hình thực tế, UBND tỉnh sẽ xem
xét quyết định danh mục nghề đƣợc hỗ trợ đào tạo theo Cơ chế này.
Điều 10. Định mức chi phí đào tạo
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày
03/12/2014 của UBND tỉnh quy định danh mục nghề và định mức kinh phí đào
tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp và dƣới 3 tháng và Quyết định
số 1655/QĐ-UBND ngày 10/5/2016 của UBND tỉnh ban hành tạm thời danh
mục nghề, định mức kinh phí đào tạo và mức hỗ trợ học nghề cho ngƣời khuyết
tật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
CHƢƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Lập kế hoạch hằng năm
341