việc làm, nhƣng tối đa không quá 03 lần. Trƣờng hợp ngƣời lao động đồng thời
thuộc nhiều đối tƣợng thì chỉ đƣợc hƣởng một mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ
1. Đối với ngƣời học
a) Trong độ tuổi lao động, có hộ khẩu thƣờng trú tại tỉnh Quảng Nam, có
sức khỏe phù hợp với nghề đào tạo.
b) Có đơn đăng ký học nghề gửi tới cơ sở dạy nghề.
c) Đảm bảo thời gian học đầy đủ chƣơng trình đào tạo; đƣợc công nhận
hoàn thành khóa học theo quy định.
d) Chấp hành làm việc ổn định tối thiểu 06 tháng tại doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh sau khi hoàn thành khóa học.
2. Đối với cơ sở dạy nghề
a) Có trụ sở tại tỉnh Quảng Nam, đã đƣợc cơ quan thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
b) Có hợp đồng ký kết với doanh nghiệp về cung ứng lao động qua đào tạo.
c) Tổ chức đào tạo theo đúng chƣơng trình; thực hiện đầy đủ các biểu mẫu,
sổ sách quản lý dạy và học; tổ chức kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng,
chứng chỉ theo đúng quy định.
d) Bàn giao lao động hoàn thành khóa học cho doanh nghiệp theo đúng
hợp đồng đã ký kết.
3. Đối với doanh nghiệp
a) Là doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa
bàn tỉnh, có ký kết hợp đồng đặt hàng sử dụng lao động qua đào tạo với cơ sở dạy
nghề.
b) Thực hiện tiếp nhận lao động sau đào tạo vào làm việc ổn định tối thiểu
06 tháng với số lƣợng theo đúng hợp đồng đã ký kết (việc ký kết hợp đồng lao
động đƣợc thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật về lao động).
d) Thực hiện công khai các chế độ về tiền lƣơng, tiền thƣởng, các nghĩa vụ
và quyền lợi của ngƣời lao động khi làm việc tại doanh nghiệp.
e) Trƣờng hợp doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo và tiếp nhận lao động sau
đào tạo vào làm việc tại doanh nghiệp thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Là lao động đƣợc doanh nghiệp mới tuyển dụng lần đầu;
- Đƣợc Sở Lao động – Thƣơng binh và Xã hội kiểm tra và có văn bản kết
luận về đủ điều kiện tổ chức đào tạo.
CHƢƠNG II
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ chi phí đào tạo
339