Page 33 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ nghiên cứu bổ sung, cập nhật chỉ số
đo lƣờng tiếp cận dịch vụ về y tế.
đ) Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Nghiên cứu, thực hiện giải pháp tăng tỷ lệ trẻ em đến trƣờng đúng độ tuổi
theo từng cấp học, giảm tỷ lệ bỏ học, lƣu ban; tăng tỷ lệ biết chữ của ngƣời lớn;
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ nghiên cứu bổ sung, cập nhật chỉ số
đo lƣờng tiếp cận dịch vụ về giáo dục.
e) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Nghiên cứu, thực hiện giải pháp tăng tỷ lệ ngƣời dân sử dụng nƣớc sạch, hố
xí hợp vệ sinh khu vực nông thôn;
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ nghiên cứu bổ sung, cập nhật chỉ số
đo lƣờng tiếp cận dịch vụ về vệ sinh, nƣớc sạch nông thôn.
g) Bộ Xây dựng
- Nghiên cứu, thực hiện giải pháp để hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhà ở, tăng
tỷ lệ ngƣời dân có nhà ở bảo đảm về diện tích và chất lƣợng;
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ nghiên cứu bổ sung, cập nhật chỉ số
đo lƣờng tiếp cận dịch vụ về nhà ở.
h) Bộ Thông tin và Truyền thông
- Nghiên cứu, thực hiện giải pháp tăng cƣờng khả năng tiếp cận thông tin của
ngƣời dân;
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ nghiên cứu bổ sung, cập nhật chỉ số
đo lƣờng tiếp cận về thông tin.
i) Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội và các
Bộ liên quan xây dựng giải pháp giảm nghèo bền vững phù hợp với đồng bào dân
tộc thiểu số.
k) Các Bộ, ngành liên quan: trên cơ sở mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ
xã hội cơ bản của cả nƣớc và từng địa phƣơng, đề xuất với Chính phủ, Thủ tƣớng
Chính phủ các giải pháp để tác động trong các chƣơng trình, chính sách đặc thù và
thƣờng xuyên, nhằm nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của
ngƣời dân, nhất là các vùng có tỷ lệ tiếp cận thấp.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
33