lƣợng rừng; Đề án phát triển vùng nguyên liệu
gỗ lớn đáp ứng cho công nghiệp chế biến và sản
xuất đồ gỗ.
+ Phát triển trồng rừng gỗ lớn, thâm canh
rừng. Quy mô đảm bảo sản xuất giống cho 7.000
ha/năm
(keo nuôi cấy mô và keo Úc)
và 5.000
ha rừng thâm canh gỗ lớn.
+ Quy hoạch xây dựng phát triển các cơ
sở/khu/cụm công nghiệp chế biến nguyên liệu
lâm sản, dƣợc liệu theo khu vực, liên vùng.
Khuyến khích, hỗ trợ phát triển chế biến sâu nhƣ
ván nhân tạo thay thế dần sản xuất nguyên liệu
dăm giấy xuất khẩu nhƣ hiện nay.
+ Thúc đẩy xây dựng chứng chỉ rừng FSC
nhằm hội nhập thị trƣờng quốc tế và nâng cao
giá trị gia tăng. Đến 2020 cấp chứng chỉ rừng
cho khoảng 8.800 ha rừng trồng, trƣớc mắt triển
khai cấp chứng chỉ rừng cho nhóm nông dân
trồng rừng cấp huyện và mở rộng cho các nhóm
hộ trồng rừng trên địa bàn tỉnh.
6.6
Tăng diện tích rừng trồng trên đất trống đƣợc
quy hoạch cho lâm nghiệp:
+ Đối với đất rừng phòng hộ: Xây dựng
và tổ chức thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển
rừng phòng hộ ven biển ứng phó với biến đổi khí
hậu và phòng tránh thiên tai giai đoạn 2016-
2020; rà soát các dự án bảo vệ và phát triển cơ
sở theo hƣớng tập trung các Dự án bảo vệ và
Các địa phƣơng liên
quan và ngƣời dân
2016-2020
310