Page 284 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

Mỗi thành viên tham gia nghiệm thu đƣợc giữ 01 bản, doanh nghiệp giữ 02
bản để làm việc với Kho bạc Nhà nƣớc giải ngân kinh phí hỗ trợ.
Điều 18. Nghiệm thu dự án hoàn thành
1. Hồ sơ nghiệm thu đƣợc thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tƣ số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, gồm:
a) Văn bản đề nghị của doanh nghiệp (bản chính).
b) Quyết định hỗ trợ đầu tƣ của UBND tỉnh.
c) Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán theo thẩm quyền quy định tại khoản
16, Điều 3, Thông tƣ số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tƣ.
d) Hợp đồng mua bán (trừ trƣờng hợp mua bán hàng hóa).
đ) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lƣợng hàng hóa (nếu
là hàng hóa nhập khẩu).
e) Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài/dự án sản xuất thử nghiệm (đối với sản
phẩm khoa học công nghệ).
2. Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều này (trong
đó có 01 bộ hồ sơ gốc) gởi theo đƣờng bƣu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì nghiệm thu).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm mời đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tƣ, Sở Tài chính, cơ quan
chuyên ngành liên quan, UBND cấp huyện nơi thực hiện dự án, Ban Quản lý các
khu công nghiệp, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai (nếu dự án nằm trong khu
công nghiệp hoặc Khu kinh tế mở Chu Lai) và ngƣời đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu dự án hoàn thành.
4. Nội dung nghiệm thu: Kiểm tra hồ sơ nghiệm thu; xác nhận khối lƣợng
hoàn thành; kiểm tra việc thực hiện dự án theo các quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ, Thông tƣ số 05/2014/TT-
BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Quy định này.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập biên bản nghiệm thu dự án
hoàn thành, có chữ ký của các đại diện tham gia nghiệm thu; mỗi thành viên tham
gia nghiệm thu đƣợc giữ 01 bản, doanh nghiệp giữ 02 bản.
284