Page 280 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

tối thiểu 30% lao động và 60% nguyên liệu nông, thủy sản chính tại địa phƣơng; dự
án đầu tƣ đúng theo quy định tại Thông tƣ số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày
18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục
sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế
biến nông, lâm, thủy sản theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ đầu tƣ kết cấu hạ tầng trong hàng rào dự án về xử lý chất thải, giao
thông, điện, nƣớc: Tối đa là 01 tỷ đồng/dự án.
- Hỗ trợ đầu tƣ kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào (đến chân hàng rào) dự án về
giao thông, điện, nƣớc: Tối đa là 02 tỷ đồng/dự án.
b) Dự án gắn kết với việc đầu tƣ vùng nguyên liệu hoặc liên kết, hợp tác với
ngƣời dân đầu tƣ vùng nguyên liệu đƣợc hỗ trợ chi phí vận chuyển nguyên liệu từ
vùng nguyên liệu đến nhà máy là 500 đồng/tấn/km và khoảng cách tối đa 50km
trên một lần vận chuyển; kinh phí đƣợc hỗ trợ hằng năm và thời gian hỗ trợ không
quá 03 (ba) năm.
Điều 11. Hỗ trợ đầu tƣ, kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp chế
biến thủy, hải sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi và đầu tƣ, kinh doanh kết cấu
hậu cần nghề cá
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Ƣu tiên cho những doanh nghiệp có năng lực tài chính đảm bảo thực hiện
dự án, có báo cáo kiểm toán 05 năm liền kề gần nhất, có kinh nghiệm trong việc
đầu tƣ, kinh doanh kết cấu hạ tầng.
b) Doanh nghiệp đƣợc UBND tỉnh chấp thuận cho phép đầu tƣ hoặc trúng
thầu đầu tƣ dự án (nếu có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia đầu tƣ vào một dự
án).
c) Doanh nghiệp cam kết hoàn thành việc đầu tƣ kế cấu hạ tầng trong vòng
24 tháng, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành quyết định chủ trƣơng đầu tƣ.
2. Quy mô dự án và mức hỗ trợ:
a) Dự án đầu tƣ, kinh doanh kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp chế biến thủy,
hải sản, sản xuất thức ăn chăn nuôi có quy mô diện tích từ 20ha đến dƣới
50ha/cụm. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ đầu tƣ kết cấu hạ tầng trong hàng rào dự án về xử lý chất thải, giao
thông, điện, nƣớc: Tối đa là 05 tỷ đồng/cụm.
280