8. Doanh nghiệp đƣợc hỗ trợ đầu tƣ phải đăng ký thành lập doanh nghiệp tại
tỉnh Quảng Nam hoặc có Chi nhánh hạch toán độc lập đóng trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
9. Các quy định về cơ chế, chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ vào nông nghiệp,
nông thôn của tỉnh Quảng Nam đối với doanh nghiệp đã đƣợc ban hành, nhƣng sẽ
hết hạn trƣớc năm 2020 thì đƣợc gia hạn theo thời gian của Quy định này. Đối với
cơ chế, chính sách của tỉnh có liên quan đến việc phát triển nông nghiệp, nông thôn
nhƣng không ghi thời điểm hết hạn thì thực hiện theo quy định của cơ chế, chính
sách đó.
10. Đối với những dự án nằm trong các chƣơng trình phát triển nông nghiệp,
nông thôn của tỉnh Quảng Nam đã đƣợc quy định tại các cơ chế, chính sách do tỉnh
ban hành đƣợc hƣởng ƣu đãi, hỗ trợ theo các quy định của cơ chế đó. Trƣờng hợp,
cùng một thời gian, nếu dự án đầu tƣ đƣợc hƣởng nhiều mức ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ
khác nhau của Nhà nƣớc, của tỉnh thì doanh nghiệp đƣợc lựa chọn áp dụng mức ƣu
đãi, hỗ trợ đầu tƣ có lợi nhất, nhƣng phải phù hợp với các quy định hiện hành.
Chƣơng II
HỖ TRỢ ĐẦU TƢ
Điều 4. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp có liên kết với ngƣời dân
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Lĩnh vực sản xuất thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ƣu đãi đầu tƣ trong
nông nghiệp, nông thôn kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và của Quy định
này.
b) Dự án nằm trong quy hoạch đƣợc duyệt; trƣờng hợp, dự án không nằm
trong quy hoạch đƣợc duyệt thì phải có văn bản chấp thuận cho phép đầu tƣ của
UBND tỉnh.
c) Bảo đảm về môi trƣờng, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực
phẩm theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Quy mô dự án: Các dự án sản xuất nông nghiệp có quy mô từ 50 ha trở lên.
3. Mức hỗ trợ:
a) Liên kết với ngƣời dân có đất: Ngƣời dân đƣợc hỗ trợ 03 triệu đồng/ha.
b) Ngƣời dân hợp tác góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Ngƣời dân đƣợc hỗ
trợ 05 triệu đồng/ha.
275