(UBND cấp xã, chủ vật nuôi ký nhận và chi trả lại cho nhà cung cấp dịch vụ) vào
giữa kỳ hoặc khi hai bên thanh lý hợp đồng hằng năm.
Chƣơng III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của UBND các cấp
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi cơ chế hỗ trợ này đến tận hộ chăn nuôi,
đối tƣợng đƣợc hỗ trợ.
b) Chỉ đạo cơ quan có liên quan lập kế hoạch kinh phí hỗ trợ theo Quy định
này, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để tham mƣu bố trí kế hoạch kinh
phí thực hiện. Kế hoạch kinh phí phải sát thực tế, có dự kiến chỉ tiêu phân bổ từng
nội dung hỗ trợ cho từng xã, phƣờng, thị trấn. Hƣớng dẫn các mẫu đơn, biểu mẫu
cho UBND cấp xã để phổ biến cho các đối tƣợng đƣợc hƣởng hỗ trợ thực hiện.
Đồng thời tổ chức nghiệm thu các nội dung hỗ trợ trên địa bàn.
c) Thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trƣờng và ủy quyền cho UBND
cấp xã xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trƣờng theo quy định tại các điểm b, c khoản
1, Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
d) Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trƣờng theo kế
hoạch bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc xác nhận.
e) Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trƣờng của các cơ sở chăn nuôi
tại các hộ chăn nuôi.
f) Phối hợp với các chủ hộ chăn nuôi xử lý sự cố môi trƣờng xảy ra trong quá
trình chăn nuôi.
g) Thƣờng xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ trên địa bàn, đảm bảo hỗ trợ đúng đối tƣợng, công khai, minh bạch.
h) Đƣợc sử dụng ngân sách cấp huyện để chi cho công tác hành chính văn
phòng, photo hồ sơ, biểu mẫu, báo cáo, tổ chức kiểm tra, nghiệm thu, sơ kết, tổng
kết quá trình thực hiện.
i) Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp tình hình, báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
235