b) Thuê khoán cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình trình diễn bằng mức lƣơng cơ
sở (1,0)/ngƣời/tháng).
c) Hỗ trợ triển khai, hội thảo, tổng kết, chi khác (nếu có, bao gồm: thông tin,
tuyên truyền, khen thƣởng) đối với các mô hình: Mức chi 5% trên tổng mức kinh
phí đầu tƣ cho mô hình nhƣng không quá 12 triệu đồng/mô hình.
d) Chi phí quản lý: Phân bổ không quá 3% (riêng địa bàn khó khăn, thuộc
huyện nghèo không quá 4%) trên tổng mức kinh phí thực hiện đầu tƣ cho mô hình,
để chi công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
2.3. Hỗ trợ xây dựng mô hình cơ giới hóa nông nghiệp, bảo quản nông sản,
chế biến và ngành nghề nông thôn (hỗ trợ chi phí mua công cụ, máy cơ khí, thiết
bị):
a) Ở địa bàn khó khăn (theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014
của Thủ tƣớng Chính phủ), huyện nghèo (theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ), đƣợc hỗ trợ 100% nhƣng tối đa 120 triệu
đồng/mô hình.
b) Ở địa bàn trung du miền núi thuộc vùng có hệ số phụ cấp khu vực (trừ các
xã thuộc Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tƣớng Chính phủ),
đƣợc hỗ trợ 75% nhƣng tối đa 100 triệu đồng/mô hình.
c) Ở địa bàn còn lại đƣợc hỗ trợ 50% nhƣng tối đa 60 triệu đồng/mô hình.
2.4. Quy mô mô hình, danh mục mô hình đƣợc xác định hằng năm trên cơ sở
đề án phát triển sản xuất phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội và nguồn ngân sách
sự nghiệp kinh tế phân bổ cho xã để thực hiện các hoạt động phát triển sản xuất.
2.5. Hỗ trợ đầu tƣ các dịch vụ về bảo vệ thực vật, thú y, thủy sản, lâm nghiệp
và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản có hiệu quả: tối đa 30 triệu đồng/mô hình.
2.6. Hỗ trợ các hoạt động chuyển đổi giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có
giá trị kinh tế cao: tối đa 100 triệu đồng/mô hình.
3. Cơ chế quản lý nguồn vốn
Thực hiện theo quy định tại Thông tƣ Liên tịch số 26/2011/TTLT-
BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ
Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính hƣớng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết
định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia và xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 và Thông
tƣ Liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của liên
217