Điều 1.
Quy định mức hỗ trợ các hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ
nông thôn giai đoạn 2016-2020 với các nội dung nhƣ sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng:
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Hỗ trợ cho tất cả các xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020.
1.2. Đối tƣợng áp dụng: Cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, chủ trang
trại, tổ hợp tác, hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến các hoạt động
về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ mở lớp tập huấn, bồi dƣỡng và đào tạo:
a) Ngƣời nông dân, cán bộ và thành viên Hợp tác xã, Tổ hợp tác, ngƣời hoạt
động khuyến nông là cán bộ xã, thôn đƣợc hỗ trợ:
- Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học;
- Hỗ trợ tiền ăn: Tổ chức tại cơ sở (xã, thôn) 25.000 đồng/ngày thực
học/ngƣời; tổ chức tại huyện 50.000 đồng/ngày thực học/ngƣời;
- Hỗ trợ tiền đi lại: Tập huấn tại xã 20.000 đồng/ngƣời/ngày, tập huấn tại
huyện 30.000 đồng/ngƣời/ngày;
Đơn vị tổ chức tập huấn bố trí chỗ ở cho các học viên đƣợc hỗ trợ chi phí
điện, nƣớc, chi phí khác (nếu có); trƣờng hợp thuê chỗ ở cho học viên thì đƣợc hỗ
trợ 100% chi phí thực tế theo hóa đơn hợp pháp, nhƣng mức tối đa không quá mức
tiền thuê chỗ ở về chế độ công tác phí hiện hành do UBND tỉnh quy định và chi
khác (nếu có).
b) Chi cho giảng viên: Tùy theo đối tƣợng, trình độ học viên mà các cơ sở
đào tạo bố trí mời giảng viên từng cấp cho phù hợp. Chi phí cho việc đi lại, bố trí
nơi ở cho giảng viên: thực hiện theo chế độ công tác phí UBND tỉnh quy định. Mức
chi thù lao giảng viên (đã bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng, tiền ăn giảng
viên) nhƣ sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên chính; Phó Giám đốc các Sở, Ban,
ngành cấp tỉnh, nghệ nhân cấp tỉnh và tƣơng đƣơng; mức tối đa: 500.000
đồng/buổi.
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên; giảng viên, báo cáo viên cấp
huyện; ngƣời lao động có tay nghề cao; mức tối đa: 300.000 đồng/buổi.
215