2. Hƣớng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét xác nhận việc chƣa
đƣợc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đất không có tranh chấp cho các
đối tƣợng khách hàng theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Nghị định này.
3. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ Tài chính, Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam trong việc xử lý rủi ro do nguyên nhân khách quan, bất
khả kháng đƣợc quy định tại các Điều 12, 14 và 15 của Nghị định này.
4. Chủ trì triển khai việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn theo chỉ đạo của Chính phủ; chỉ đạo các Sở, Ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp dƣới trong việc phối hợp với ngành ngân hàng xây dựng và triển
khai chính sách cho vay phục vụ chƣơng trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên
địa bàn, đặc biệt là chính sách cho vay đối với các mô hình liên kết, ứng dụng công
nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
Điều 23. Tổ chức tín dụng
1. Xây dựng quy trình, thủ tục cho vay theo hƣớng rõ ràng, minh bạch, đơn
giản và tạo điều kiện tối đa cho khách hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng.
2. Xây dựng chính sách ƣu tiên thành lập các chi nhánh, phòng giao dịch trên
địa bàn nông thôn nhất là vùng sâu, vùng xa và vùng đặc biệt khó khăn.
3. Phối hợp chặt chẽ với các cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội
tại địa phƣơng để triển khai chính sách cho vay quy định tại Nghị định này.
Điều 24. Khách hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay
vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận với
tổ chức tín dụng.
3. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan khi vay vốn tại tổ
chức tín dụng.
Chƣơng IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp
1. Những khoản cho vay trƣớc ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đƣợc
các bên tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký.
21