Page 195 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của
Thủ tƣớng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 20/8/2013
của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện, phát huy lợi thế so sánh của
từng vùng, từng tiểu ngành trong hệ thống nông nghiệp bền vững để đẩy nhanh tốc
độ tăng trƣởng kinh tế ngành; chuyển đổi mô hình tăng trƣởng theo hƣớng nâng
cao chất lƣợng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020, trên cơ sở
thực hiện tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần đẩy nhanh
phát triển kinh tế nông thôn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít
ngƣời, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nông dân.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Phấn đấu giá trị sản xuất ngành nông lâm, thủy sản đạt tốc độ tăng trƣởng
bình quân hằng năm 4% (giai đoạn 2016 - 2020). Năm 2020, tỷ trọng giá trị sản
xuất nông nghiệp chiếm 60%, thuỷ sản chiếm 28%, lâm nghiệp chiếm 12% trong
cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản (năm 2012 tƣơng ứng là: 66,73% -
24,23% - 9,04%); tỷ trọng chăn nuôi đạt 35% trong cơ cấu nội bộ ngành nông
nghiệp (năm 2012: 29,5%).
- Bảo vệ quỹ đất chuyên trồng lúa nƣớc theo quy hoạch (40.240 ha năm 2015
và 39.500 ha năm 2020) nhƣng giảm diện tích gieo trồng lúa nƣớc còn dƣới 75.000
ha. Tăng diện tích cây nguyên liệu thức ăn gia súc và chế biến dầu thực vật, ngô đạt
17.000 ha năm 2020, lạc đạt 15.000 ha.
Diện tích rau, đậu, củ, quả thực phẩm 22.000 ha; trong đó, đậu các loại 8.000
ha (bao gồm đậu nành). Hình thành các vùng chuyên canh rau theo hƣớng
VietGAP, diện tích rau đƣợc chứng nhận VietGAP đạt 800 - 1.000 ha.
- Tổng đàn 600.000 con lợn, 260.000 con trâu, bò và 8 - 10 triệu con gia cầm;
trong đó, trang trại chiếm 30 - 35% khối lƣợng sản phẩm chăn nuôi.
195