Page 163 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

- Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ 3%
đến 4%/năm; hộ nghèo đƣợc xác định theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày
19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020;
- Giải quyết đất sản xuất, chuyển đổi nghề cho trên 80% số hộ đồng bào dân
tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn thiếu đất sản xuất; cơ bản
giải quyết tình trạng thiếu nƣớc sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ
nghèo sống phân tán ở vùng đặc biệt khó khăn;
- Hoàn thành các dự án định canh định cƣ tập trung theo kế hoạch đƣợc duyệt
để tiếp tục bố trí sắp xếp dân cƣ nhằm ổn định đời sống, phát triển sản xuất cho các
hộ đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cƣ còn lại theo Quyết định số 1342/QĐ-
TTg ngày 25 tháng 8 năm 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ;
- Tạo điều kiện thuận lợi để hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo ở vùng đặc
biệt khó khăn vay vốn tín dụng ƣu đãi để phát triển sản xuất.
2. Phạm vi: Chính sách này đƣợc thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số và miền
núi.
Điều 2.
Nguyên tắc thực hiện
1. Hỗ trợ trực tiếp đến hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; hộ nghèo ở xã
khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn. Đảm bảo công khai, minh bạch, đúng đối
tƣợng; các hộ đƣợc hỗ trợ phải sử dụng vốn đúng mục đích.
2. Giao quyền chủ động cho các địa phƣơng, tăng cƣờng sự tham gia của
ngƣời dân trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chính sách.
3. Bố trí vốn theo các quy định của chính sách và khả năng cân đối của ngân
sách nhà nƣớc.
Điều 3.
Nội dung chính sách đặc thù
1. Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nƣớc sinh hoạt phân tán cho hộ dân tộc thiểu số
nghèo; hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
a) Đối tƣợng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã khu vực III, thôn,
bản đặc biệt khó khăn sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp thiếu đất ở, đất sản
xuất theo mức bình quân của địa phƣơng, thiếu nƣớc sinh hoạt; chƣa đƣợc hƣởng
các chính sách hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nƣớc sinh hoạt phân tán.
b) Nội dung chính sách:
163