h) Tuyên truyền, phổ biến nội dung chính sách quy định tại Quyết định này
và các chính sách liên quan đến các đối tƣợng. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trong
quá trình thực hiện Quyết định.
i) Ban hành danh mục sản phẩm lâm nghiệp công nghệ và sử dụng phần vốn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đƣợc giao để hỗ trợ cho các doanh
nghiệp đầu tƣ vào ba khu lâm nghiệp công nghệ cao.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cân đối nguồn vốn hàng năm, trung hạn trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết
định.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn
cụ thể về trình tự hỗ trợ và quy định cụ thể định mức hỗ trợ của Quyết định này.
c) Chịu trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ phát triển lâm nghiệp theo
chính sách này; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài
chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết
định này.
d) Phối hợp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ 3 năm, 5 năm
có báo cáo giám sát đánh giá tác động toàn diện về các mặt kinh tế, xã hội trong
việc thực hiện Quyết định này để kiến nghị điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với yêu
cầu thực tế trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định.
3. Bộ Tài chính
a) Chủ trì hƣớng dẫn hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc thanh quyết toán chi ngân
sách thực hiện Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong việc tổng hợp, xây dựng kế hoạch, lập dự toán ngân sách hàng
năm, trung hạn để thực hiện Quyết định này.
4. Các bộ, ngành khác có liên quan thực hiện theo chức năng và nhiệm vụ
đƣợc giao.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Quy hoạch và công bố quy hoạch sử dụng đất để kêu gọi các thành phần
kinh tế đầu tƣ trồng rừng sản xuất.
b) Lập và phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng giống và vƣờn ƣơm đến năm
2020, tầm nhìn đến 2030 (xin ý kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trƣớc
154