Page 112 - SO TAY NTM NAM 2016

Basic HTML Version

a) Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, điều hành, tổ chức
thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
b) Quyết định đầu tƣ chƣơng trình mục tiêu quốc gia trong từng giai đoạn.
c) Tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
d) Các chỉ tiêu kế hoạch thực hiện chƣơng trình giai đoạn 5 năm và hằng năm
ở mỗi cấp.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia và Báo cáo tài
chính theo quy định (trong đó phải bao gồm: báo cáo quyết toán sử dụng các nguồn
vốn; khối lƣợng thực hiện và kết quả giải ngân các dự án đầu tƣ).
e) Báo cáo giám sát, đánh giá chƣơng trình mục tiêu quốc gia, dự án thuộc
chƣơng trình.
g) Kết quả thanh tra, kiểm tra, xử lý các vi phạm, các vụ tiêu cực, tham
nhũng của cán bộ, công chức tham gia quản lý, điều hành và thực hiện chƣơng
trình mục tiêu quốc gia.
h) Các ý kiến phản hồi từ nhân dân và kết quả xử lý ý kiến phản hồi.
3. Hình thức công khai thông tin
Thông tin về chƣơng trình mục tiêu quốc gia tại khoản 2 Điều này đƣợc công
khai thông qua bằng một hoặc một số hình thức:
a) Phát hành văn bản đến các cơ quan liên quan.
b) Đăng trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan liên quan.
c) Thông báo trên phƣơng tiện đại chúng.
4. Thời điểm công khai thông tin
Thông tin về chƣơng trình mục tiêu quốc gia tại khoản 2 Điều này đƣợc công
khai chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Kinh phí duy trì thông tin công khai về chƣơng trình mục tiêu quốc gia
đƣợc bố trí trong dự toán chi thƣờng xuyên của các bộ, cơ quan trung ƣơng và địa
phƣơng.
Chƣơng V
THEO DÕI, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 16. Theo dõi thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia
112